Thực đơn
Rogue_One:_Star_Wars_ngoại_truyện Đón nhậnRogue One: Star Wars ngoại truyện đã thu về 485,1 triệu USD ở Mỹ và Canada và $437.1 ở các vùng khác, tổng cộng hơn $922.2 triệu. Vào 8/1/2016 bộ phim đã trở thành bộ phim có doanh thu hơn $900 triệu và đứng thứ 5, gồm Zootopia, Captain America: Civil War, The Jungle Book, và Đi tìm Dory[45].
Rogue One: Star Wars ngoại truyện được đánh giá tích cực từ hầu hết các nhà phê bình. Trên Rotten Tomatoes, bộ phim đạt 7.5/10 dựa trên 325 bình luận.[46] Trên Metacritic, bộ phim có điểm 65 trên 100 qua 51 lời phê.[47] Khán giả cho phim điểm trung bình là "A" trên CinemaScore qua thang điểm từ F đến A+.[48]
Giải thưởng | Ngày | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
Giải Oscar | 26 tháng 2 năm 2017 | Hòa âm hay nhất | David Parker, Christopher Scarabosio và Stuart Wilson | Đề cử | [49] [5] |
Hiệu ứng hình ảnh xuất sắc nhất | Neil Corbould, Hal Hickel, John Knoll và Mohen Leo | Đề cử | |||
Giải thưởng Điện ảnh Viện Hàn lâm Anh Quốc | 12 tháng 2 năm 2017 | Hoá trang và làm tóc xuất sắc nhất | Amanda Knight, Neal Scanlan và Lisa Tomblin | Đề cử | [50] |
Hiệu ứng hình ảnh xuất sắc nhất | Neil Corbould, Hal Hickel, John Knoll, Mohen Leo và Nigel Sumner | Đề cử | |||
Giải thưởng của Hiệp hội Âm thanh Điện ảnh | 18 tháng 2 năm 2017 | Thành tựu đột phá trong hòa âm đối với phim điện ảnh – Người đóng | Joel Iwataki, Nick Kray, David Parker, Frank Rinella, Christopher Scarabosio và Stuart Wilson | Đề cử | [51] |
Giải thưởng của Nghiệp đoàn Thiết kế Phục trang | 21 tháng 2 năm 2017 | Xuất sắc nhất đối với phim kỳ ảo | David Crossman và Glyn Dillon | Đề cử | [52] |
Giải Dragon | 3 tháng 9 năm 2017 | Phim khoa học viễn tưởng hoặc phim kỳ ảo | Rogue One: Star Wars ngoại truyện | Đề cử | [53] |
Giải Empire | 19 tháng 3 năm 2017 | Phim hay nhất | Đoạt giải | [54] | |
Phim khoa học viễn tưởng/kỳ ảo hay nhất | Đề cử | ||||
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Felicity Jones | Đoạt giải | |||
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Riz Ahmed | Đề cử | |||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Gareth Edwards | Đoạt giải | |||
Thiết kế phục tranh xuất sắc nhất | Rogue One: Star Wars ngoại truyện | Đề cử | |||
Thiết kế sản xuất xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Hóa trang và làm tóc xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Hiệu ứng hình ảnh xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Giải Hugo | 11 tháng 8 năm 2017 | Trình diễn chính kịch xuất sắc nhất, dạng dài | Chris Weitz và Tony Gilroy | Đề cử | [55] |
Giải thưởng của Hiệp hội Quản lý Địa điểm | 8 tháng 4 năm 2017 | Địa điểm đột phá trong phim lịch sử | Mark Somner và David O'Reily | Đề cử | [56] |
Ủy ban điện ảnh đột phá | "Jedha" - Royal Film Commission Jordan | Đoạt giải | |||
Giải Điện ảnh và Truyền hình của MTV | 17 tháng 5 năm 2017 | Bộ phim của năm | Rogue One: Star Wars ngoại truyện | Đề cử | [57] |
Anh hùng xuất sắc nhất | Felicity Jones | Đề cử | |||
Giải Ray Bradbury | 20 tháng 5 năm 2017 | Trình diễn chính kịch đột phá | Chris Weitz, Tony Gilroy và Gareth Edwards | Đề cử | [58] |
Giải Sao Thổ | 28 tháng 6 năm 2017 | Phim khoa học viễn tưởng hay nhất | Rogue One: Star Wars ngoại truyện | Đoạt giải | [59] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Gareth Edwards | Đoạt giải | |||
Kịch bản xuất sắc nhất | Chris Weitz và Tony Gilroy | Đề cử | |||
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Felicity Jones | Đề cử | |||
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Diego Luna | Đề cử | |||
Nhạc phim hay nhất | Michael Giacchino | Đề cử | |||
Dựng phim xuất sắc nhất | John Gilroy, Colin Goudie và Jabez Olssen | Đề cử | |||
Thiết kế sản xuất xuất sắc nhất | Doug Chiang và Neil Lamont | Đề cử | |||
Thiết kế phục trang xuất sắc nhất | David Crossman và Glyn Dillon | Đề cử | |||
Hóa trang xuất sắc nhất | Amy Byrne | Đề cử | |||
Hiệu ứng hình ảnh xuất sắc nhất | Neil Corbould, Hal Hickel, John Knoll và Mohen Leo | Đoạt giải | |||
Giải Teen Choice | 13 tháng 8 năm 2017 | Lựa chọn phim khoa học viễn tưởng | Rogue One: Star Wars ngoại truyện | Đề cử | [60] |
Lựa chọn nam diễn viên phim khoa học viễn tưởng | Diego Luna | Đề cử | |||
Lựa chọn nữ diễn viên phim khoa học viễn tưởng | Felicity Jones | Đề cử | |||
Giải thưởng của Hiệp hội Hiệu ứng Hình ảnh | 7 tháng 2 năm 2017 | Hiệu ứng hình ảnh đột phá trong phim điện ảnh người đóng | Neil Corbould, Erin Dusseault, Hal Hickel, John Knoll và Nigel Sumner | Đề cử | [61] |
Trình diễn hoạt hình đột phá trong phim điện ảnh người đóng | "Grand Moff Tarkin" – Cyrus Jam, Sven Jensen, Jee Young Park và Steve Walton | Đề cử | |||
Sáng tạo môi trường đột phá trong phim điện ảnh người đóng | "Scarif Complex" – Enrico Damm, Yanick Dusseault, Kevin George và Olivier Vernay-Kim | Đề cử | |||
Quay phim đột phá trong phim điện ảnh người đóng | "Space Battle" – Steve Ellis, Barry Howell, Euising Lee và John Levin | Đề cử | |||
Mô hình đột phá trong dự án người đóng hoặc hoạt hình | "Princess Leia" – Paul Giacoppo, Gareth Jensen, James Tooley và Todd Vaziri | Đề cử | |||
"Star Destroyer" – Marko Chulev, Steven Knipping, Jay Machado và Akira Orikasa | Đề cử | ||||
Mô phỏng hiệu ứng đột phá trong phim điện ảnh người đóng | "Jedha Destruction" – Luca Mignardi, Ciaran Moloney, Matt Puchala và Miguel Perez Senent | Đề cử |
Thực đơn
Rogue_One:_Star_Wars_ngoại_truyện Đón nhậnLiên quan
Rogue Rogue One: Star Wars ngoại truyện Rogue (truyện tranh) Rogue Trooper (trò chơi điện tử) Rogues Rogue (phim) Roger Federer Roger Bushell Roger Deakins Rogers Cup 2019Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Rogue_One:_Star_Wars_ngoại_truyện http://www.allrovi.com/movies/movie/v601171 http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=starwars20... http://www.cbr.com/every-rogue-one-cameo-you-wont-... http://www.cnbc.com/id/100434935 http://collider.com/rogue-one-jyn-erso-mother-vale... http://comicbook.com/starwars/2016/06/23/james-ear... http://costumedesignersguild.com/excellence-infant... http://deadline.com/2017/01/rogue-one-crosses-900-... http://dorksideoftheforce.com/2016/04/08/rogue-one... http://insidemovies.ew.com/2013/02/06/star-wars-sp...